Đề thi kiểm tra Địa lý - Thi thử THPT Quốc gia - 40 câu hỏi trắc nghiệm thuộc 20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Địa lí có đáp án (Đề số 18)
Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 18: Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân là tài liệu hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học tại nhà, rèn luyện với nhiều bài tập trắc nghiệm Sinh khác nhau bám sát nội dung trọng tâm bài học để nâng cao kiến thức Sinh 10. Trắc nghiệm Sinh học 10 chương 3 Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 19 Đánh giá bài viết 16 3.639
💥 FROM NOTHING TO BE SOMETHING 💥 ⛔ Vòng 1: Signal - Tín hiệu báo vòng 1 chính thức bắt đầu : 👉 Hạn đăng kí thông tin và tham gia cuộc thi: từ 08:00 ngày 07/06/2022 👉 Deadline: đến 23:59 ngày 25/06/2022 👉 Công bố kết quả: Vào ngày 01/07/2022 🔥 Đây là vòng thi online diễn ra trong
415 bài tập trắc nghiệm chương 1 hàm số, phương trình lượng giác có đáp án (đại số 11) Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,75,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,39,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,128,Câu đố Toán học
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 10. Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân A/ Chu kì tế bào
Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án và lời giải chi tiết. / Sinh học 10 / Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 18 có đáp án. 7 Tháng Một, 2022; Vũ Ngọc Điệp ; Sinh học 10; Nguyên phân. Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, các NST phân li về hai phía của tế bào nhờ hoạt động của.
Bài học lớp 10; Bài học lớp 9; Bài học lớp 8; Bài học lớp 7; Bài học lớp 6; 18/07/2020. 250. DOC Phân tích đoạn 1 bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu Ngữ Văn 12 11 Trắc nghiệm Sinh 11 Trắc nghiệm Anh 11 Trắc nghiệm Toán 10 Trắc nghiệm Lý 10 Trắc nghiệm Hoá 10 Trắc nghiệm
1stgBj. A/ Chu kì tế bàoCâu 1 Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là A. Quá trình phân bàoB. Chu kỳ tế bàoC. Phát triển tế bào D. Phân chia tế bàoĐáp án cần chọn là BCâu 2 Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằngA. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếpB. Thời gian kì trung gianC. Thời gian của quá trình nguyên phânD. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phânĐáp án cần chọn là ACâu 3 Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi làA. Chu kì tế bàoB. Phân chia tế bàoC. Phân cắt tế bàoD. Phân đôi tế bào Đáp án cần chọn là DCâu 4 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bàoB. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhauĐáp án cần chọn là DCâu 5 Phát biểu nào sau đây đúng?A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bàoB. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bàoC. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhauĐáp án cần chọn là BCâu 6 Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhấtA. Tế bào ruộtB. Tế bào ganC. Tế bào phôiD. Tế bào cơĐáp án cần chọn là CCâu 7 Tế bào nào ở người có chu kỳ ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?A. Tế bào thần kinhB. Tế bào phôiC. Tế bào sinh dụcD. Tế bào giao tửĐáp án cần chọn là BCâu 8 Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tựA. G1, G2, S, nguyên G1, S, G2, nguyên phân .C. S, G1, G2, nguyên G2, G1, S, nguyên án cần chọn là BCâu 9 Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm A. 1 phaB. 3 phaC. 2 phaD. 4 phaĐáp án cần chọn là BCâu 10 Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào làA. G1, S, G2 B. G2, G2, SC. S, G2, G1D. S, G1, G2Đáp án cần chọn là ACâu 11 Có các phát biểu sau về kì trung gian 1 Có 3 pha G1, S và G2 2 Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào. 3 Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào. 4 NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên làA. 1, 2B. 3, 4C. 1, 2, 3D. 1, 2, 3, 4Đáp án cần chọn là CCâu 12 Có các phát biểu sau về kì trung gian 1 Phân chia tế bào chất2 Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào. 3 Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1. 4 NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên làA. 1, 2B. 2, 3C. 3, 4D. 1, 2, 3, 4Đáp án cần chọn là BCâu 13 Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở phaA. Nguyên phânĐáp án cần chọn là CCâu 14 Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian làA. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân Nhân đôi ADN và NST tự nhân đôi. D. ADN tự nhân án cần chọn là BCâu 15 Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất làA. Pha SB. Pha G1C. Pha MD. Pha G2Đáp án cần chọn là ACâu 16 Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất làA. Kì trung Kì Kì Kì án cần chọn là ACâu 17 Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau làA. Phân chia NST và phân chia tế bào chấtB. Nhân đôi và phân chia NSTC. Nguyên phân và giảm phânD. Nhân đôi NST và tổng hợp các chấtĐáp án cần chọn là ACâu 18 Trong chu kỳ tế bào, pha M còn được gọi là phaA. Tổng hợp các chấtB. Nhân đôiC. Phân chia Phân bàoĐáp án cần chọn là DCâu 19 Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khiA. Sinh tổng hợp đầy đủ các NST hoàn thành nhân Có tín hiệu phân Kích thước tế bào đủ lớnĐáp án cần chọn là CCâu 20 Tín hiệu phân bào khiến cho tế bào trong cơ thể đa bào…A. Sinh tổng hợp các Nhân đôi Ngừng hoạt Phân chia tế bàoĐáp án cần chọn là DCâu 21 Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia làA. Tế bào cơ niêm mạc Tế bào gan. C. Bạch Tế bào thần án cần chọn là DCâu 22 Ở người, loại tế bào nào không bao giờ phân chiaA. Tế bào Tế bào gan. C. Đại thực Tế bào án cần chọn là CCâu 23 Vì sao ở người lớn tuổi hay bị đãng trí?A. Vì tế bào thần kinh không phân bào mà chỉ chết điB. Vì không có tế bào trẻ thay thếC. Vì người già hay quên và kém suy nghĩD. Cả A,B,CĐáp án cần chọn là ACâu 24 Sự không phân chia tăng số lượng của tế bào thần kinh dẫn tới?A. Trẻ em bị thiểu năng trí tuệB. Người già hay bị đãng trí hay mất trí nhớC. Người bị tổn thương nặng ở não thường khó phục hồi hoàn toànD. Cả B,CĐáp án cần chọn là DCâu 25 Bệnh ung thư là ví dụ vềA. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thểB. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thểC. Chu kì tế bào diễn ra ổn địnhD. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh viĐáp án cần chọn là BCâu 26 Sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể dẫn tớiA. Bệnh đãng tríB. Các bệnh, tật di truyềnC. Bệnh ung thưD. Cả A, B và CĐáp án cần chọn là CCâu 27 Ở kì trung gian, pha G1 diễn ra quá trình I. Nhân đôi ADN và sợi nhiễm sắc. II. Hình thành thêm các bào quan. III. Nhân đôi trung thể. IV. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu co ngắn. V. Tăng nhanh tế bào chất. VI. Hình thành thoi phân I, VIB. II, V. C. II, III, VID. I, III, án cần chọn là BB/ Nguyên phânCâu 1 Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây ?A. Tế bào hợp tửB. Tế bào sinh dưỡngC. Tế bào sinh dục sơ khaiD. Tất cả các phương án đưa raĐáp án cần chọn là DCâu 2 Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bàoA. Vi khuẩn và vi Tế bào sinh tinh hoặc sinh Giao tử. D. Tế bào sinh án cần chọn là DCâu 3 Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân? A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp Tế bào sinh Tế bào sinh giao tửD. Tế bào sinh dục sơ án cần chọn là CCâu 4 Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?A. Tế bào vi khuẩnB. Tế bào thực vậtC. Tế bào động vậtD. Tế bào nấmĐáp án cần chọn là ACâu 5 Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy giai đoạn kì ?A. 3 giai đoạnB. 4 giai đoạnC. 2 giai đoạnD. 5 giai đoạnĐáp án cần chọn là BCâu 6 Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ nguyên phân bao gồmA. Một kỳB. Ba kỳC. Hai kỳD. Bốn kỳĐáp án cần chọn là DCâu 7 Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa. B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ án cần chọn là CCâu 8 Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây ?A. Kì trung gianB. Kì giữaC. Kì đầuD. Kì cuốiĐáp án cần chọn là ACâu 9 Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân có hoạt động nào xảy ra?A. Sinh tổng hợp các chấtB. Nhân đôi NSTC. Hình thành thoi vô sắcD. Cả A và BLời giảiQuá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian sinh tổng hợp các chất, nhân đôi NST.Đáp án cần chọn là DCâu 10 Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây ?A. Màng nhân dần tiêu biếnB. NST dần co xoắnC. Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bàoD. Thoi phân bào dần xuất hiệnLời giảiỞ kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử không tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bàoĐáp án cần chọn là CCâu 11 Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể képB. Bắt đầu co xoắn lạiC. Co xoắn tối đaD. Bắt đầu dãn xoắnLời giảiỞ kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử bắt đầu co xoắn lạiĐáp án cần chọn là BCâu 12 Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ởA. Kì giữaB. Kì sauC. Kì đầuD. Kì cuốiLời giảiTrong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở kì án cần chọn là CCâu 13 Nhiễm sắc tử crômatit làA. Các nhiễm sắc thể Bộ NST Các nhiễm sắc thể NST chị em trong một NST giảiNhiễm sắc tử crômatit là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm án cần chọn là DCâu 14 Nhiễm sắc tử crômatit chỉ có trongA. Các nhiễm sắc thể Một NST Cặp NST tương Một NST giảiNhiễm sắc tử crômatit là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm án cần chọn là DCâu 15 Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất ở kỳA. Giữa .C. giảiỞ kỳ giữa các NST co xoắn cực đại có kích thước lớn nên có thể quan sát dễ dàng hình thái đặc trưng của án cần chọn là BCâu 16 Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳA. Giữa .C. giảiỞ kỳ giữa các NST co xoắn cực đại có kích thước lớn nên có thể quan sát dễ dàng hình thái đặc trưng của án cần chọn là BCâu 17 Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì nào của quá trình nguyên phân?A. Kì đầuB. Kì sauC. Kì cuốiD. Kì giữaLời giảiNhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân vì các NST đóng xoắn cực án cần chọn là DCâu 18 Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượngA. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể giảiỞ sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạoB kỳ giữa GP IC Kỳ sau ID Kỳ sau NP hoặc kỳ sau án cần chọn là ACâu 19 Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo ?A. 4 hàngB. 3 hàngC. 2 hàngD. 1 hàngLời giảiỞ kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích án cần chọn là DCâu 20 Ở kì giữa nguyên phân,các NSTA. Tiếp hợp với các NST tương đồng của chúngB. Di chuyển về các trung thểC. Xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bàoD. Tháo mở xoắn và trở nên ìt kết đặc hơnLời giảiỞ kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích án cần chọn là CCâu 21 Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳA. Sau .D. giảiỞ kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di án cần chọn là CCâu 22 Sự kiện cơ bản của kì sau nguyên phân là ở chỗA. Hai NST kép của mỗi cặp tương đồng phân li về hai cực của tế Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NSTC. Hai NST đơn từ mỗi NST kép phân li về hai cực đối diệnD. Các NST bắt chéo và tách tâm giảiỞ kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền các NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong nhân tế án cần chọn là BCâu 23 Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kìA. Kì sauB. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì cuốiLời giảiTrong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì án cần chọn là ACâu 24 Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờA. Màng Nhân Trung Thoi vô giảiTrong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô án cần chọn là DCâu 25 Trong quá trình nguyên phân, các NST phân li về hai phía của tế bào nhờ hoạt động củaA. Các bào quanC. Thoi vô Vách tế giảiTrong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô án cần chọn là CCâu 26 Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳA. Cuối .Lời giảiThoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ án cần chọn là ACâu 27 Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ởA. Kỳ đầuB. Kỳ sauC. Kỳ giữaD. Kỳ cuốiLời giảiThoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ án cần chọn là ACâu 28 Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơiA. Gắn Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB Tâm động của NST bám và trượt về các cực của Xảy ra quá trình tự nhân đôi của giảiThoi vô sắc có nhiệm vụ tách NST ở tâm động và kéo về hai cực của tế án cần chọn là CCâu 29 Trong quá trình phân bào ,thoi vô sắc là nơiA. Xảy ra quá trình nhân đôi của trung Nhiễm sắc thể thực hiện đóng Tâm động của NST bám và trượt về các cực của tếbaòD. Hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào giảiThoi vô sắc gắn với tâm động của NST và kéo về hai cực của tế án cần chọn là CCâu 30 Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân ?A. Kì cuốiB. Kì sauC. Kì giữaD. Kì đầuLời giảiPhân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì án cần chọn là ACâu 31 Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối làA. Thoi phân bào biến mấtB. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắnC. Màng nhân và nhân con xuất hiệnD. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôiLời giảiPhân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, không diễn ra quá trình NST tiếp tục nhân đôiĐáp án cần chọn là DCâu 32 Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cáchA. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích Kéo dài màng tế Thắt màng tế bào lại ở giữa tế Cả A, B, giảiTế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt cleavage furrow chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế bào án cần chọn là CCâu 33 Trong nguyên phân, phân chia chất tế bào bằng cách cách thắt màng tế bào ở giữa bằng rãnh phân cắt có ở?A. Tế bào vi Tế bào động Tế bào thực Cả A, B, giảiTế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt cleavage furrow chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế bào án cần chọn là BCâu 34 Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cáchA. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích Kéo dài màng tế Thắt màng tế bào lại ở giữa tế Cả A, B, giảiVì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế bào con. Đáp án cần chọn là ACâu 35 Vì sao trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng vách ngănA. Vì tế bào không có trung Vì màng tế bào không thể co Vì tế bào thực vật có vách Vì tế bào thực vật không tách tế bào chất hoàn toàn thành 2 tế bào giảiVì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế bào con. Đáp án cần chọn là CCâu 36 Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ 2n ban đầu sau một lần nguyên phân tạo raA. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác tế bào 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội Nhiều cơ thể đơn giảiKết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ 2n cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội giống án cần chọn là ACâu 37 Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n đã tạo ra mấy tế bào con?A. 2 tế bào con, 1 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n giống với tế bào mẹ và 1 tế bào kia có bộ nhiễm sắc thể 2n khác với tế bào của 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống như tế bào 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là giảiKết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ 2n cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội giống án cần chọn là CCâu 38 Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì ?A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bàoB. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắcC. Sự di chuyển của NST về hai cựcD. Cả A và B đúngLời giảiNguyên phân ở thực vật và động vật khác nhau ở sự phân chia tế bào chất, ở động vật thì màng tế bào co thắt tạo ra 2 tế bào con, còn ở thực vật thì tế bào mẹ hình thành vách ngăn tạo ra 2 tế bào B sai vì nguyên phân ở thực vật có thoi vô C sai vì sự di chuyển của NST về 2 cực là giống án cần chọn là ACâu 39 So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật thấy 1. Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau. 2. Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. 3. Từ một tế bào mẹ tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ. 4. Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật. 5. Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được. Câu trả lời đúng làA. 1, 2, 3, 1, 2, 3, 1, 3, 4, 1, 2, 3, 4, giảiCác phát biểu đúng là 1, 2, 3, sai vì tế bào sinh giao tử không nguyên án cần chọn là BCâu 40 Ý nghĩa của quá trình nguyên phânA. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế Tăng số lượng tế bào trong thời gian Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ giải- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh Với sinh vật nhân thực đa bào làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn sai vì loài sinh sản hữu tính trải qua quá trình giảm phân và thụ tinh mới duy trì được bộ NST 2nC sai vì nguyên phân ở một số loại tế bào diễn ra trong thời gian dài, thậm chí không nguyên chưa đầy đủĐáp án cần chọn là ACâu 41 Ý nghĩa của quá trình nguyên phânA. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn Cả a, b và giảiÝ nghĩa của quá trình nguyên phân- Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn án cần chọn là DCâu 42 Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa làA. Cơ chế của sinh sản hữu Cơ chế của sinh sản vô Giúp cơ thể sinh trưởng và phát Giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn giảiĐối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là cơ chế của sinh sản vô án cần chọn là BCâu 43 Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?A. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ giảiD sai, nguyên phân tạo các tế bào giống nhau về mặt di truyền nên không tạo ra sự đa dạng di án cần chọn là DCâu 44 Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người ?A. Hiện tượng trương phình của xác động vậtB. Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lênC. Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương hởD. Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cáLời giảiNguyên phân giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn án cần chọn là CCâu 45 Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chếA. Phân bào nguyên Thụ Phân bào giảm Bào giảiCác thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế phân bào nguyên án cần chọn là ACâu 46 Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n làA. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào giảiÝ nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào phải là chia đều vì trong kỳ trung gian, bộ NST đã được nhân án cần chọn là DCâu 47 Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào làA. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp Sự thay đổi hình thái Sự hình thành thoi phân Sự biến mất của màng nhân và nhân giảiSự kiện quan trọng nhất là sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp tự nhân đôi và phân ly làm cho vật chất di truyền ở các tế bào của cơ thể là giống nhauSự tổ hợp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử, sự kết hợp của các giao tử tạo các biến dị tổ án cần chọn là ACâu 48 Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây ? 1. Chiết cành, giâm cành 2. Nuôi cấy mô 3. Nhân bản vô tínhA. 1, 2, 3B. 1, 2C. 1D. 1, 3Lời giảiNguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật chiết cành, giâm cành, nuôi cấy mô, nhân bản vô án cần chọn là ACâu 49 Ứng dụng của nguyên phân vào thực tiễn là?A. Giâm cànhB. Chiết cành, ghép cànhC. Nuôi cấy mô tế bàoD. Cả A, B, CLời giảiNguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật chiết cành, giâm cành, nuôi cấy mô, nhân bản vô án cần chọn là DCâu 50 Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối làA. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bàoB. Màng nhân và nhân con xuất hiệnC. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắnD. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái képLời giảiỞ kỳ cuối, màng nhân và nhân con xuất hiệnĐáp án cần chọn là BCâu 51 Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vàoA. Kỳ giữaB. Kỳ sauC. Kỳ đầuD. Kỳ cuốiLời giảiHiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào kỳ cuốiĐáp án cần chọn là DCâu 52 Quan sát quá trình nguyên phân, người ta nhận thấy ở 1 NST không có sợi thoi phân bào đính vào NST ở kỳ giữa. Hiện tượng trên được giải thích là A. Tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bàoB. NST này không có tâm độngC. Vì một lý do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mấtD. Vì một lý do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị giảiTrong phân bào, thoi vô sắc được gắn vào tâm động của NST, nếu ta không quan sát thấy sợi thoi phân bào đính vào NST thì có thể giải thích là do tế bào tổng hợp thiếu thoi phân B,D sai vì nếu không có tâm động thì đoạn ADN đó sẽ bị enzyme nucleaza phân C sai vì đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ và không để các NST dính vào nhau, không có tác dụng gắn với thoi phân bàoĐáp án cần chọn là ACác dạng bài tập về quá trình nguyên phânCâu 1 Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân làA. n NST n NST 2n NST 2n NST giảiSố NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là2n NST án cần chọn là DCâu 2 Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân làA. 2n NST 2n NST kép. C. 4n NST 4n NST giảiSố NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là 4n NST đơnĐáp án cần chọn là CCâu 3 Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối của quá trình nguyên phân làA. n NST đơnB. 2n NST đơnC. n NST képD. 2n NST képLời giảiỞ kỳ cuối nguyên phân, trong mỗi tế bào con có 2n NST đơn giống với tế bào mẹ ban đầuĐáp án cần chọn là BCâu 4 Khi hoàn thành kỳ sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế bào làA. 2n, trạng thái đơnB. 4n, trạng thái đơn C. 4n, trạng thái kép D. 2n, trạng thái đơnLời giảiKỳ sau nguyên phân các NST tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào, trong mỗi tế bào có 4n NST ở trạng thái án cần chọn là BCâu 5 Ở người 2n = 46, số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân làA. 23 NST 46 NST 46 NST 23 NST giảiTại kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép chưa tách nhau ra và xếp 1 hàng tại mặt phẳng xích vậy 1 tế bào người ở kỳ giữa của nguyên phân có 46 NST képĐáp án cần chọn là BCâu 6 Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có A. 46 nhiễm sắc thể đơnB. 92 nhiễm sắc thể képC. 46 crômatitD. 92 tâm độngLời giảiVào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có 92 NST thể đơn ứng với 92 tâm độngĐáp án cần chọn là DCâu 7 Ở người 2n = 46 , số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân làA. 23B. 46C. 69D. 92Lời giảiỞ kỳ cuối nguyên phân, trong mỗi tế bào con có 2n =46 NST đơnĐáp án cần chọn là BCâu 8 Ở người 2n= 46, một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?A. 23B. 46C. 69D. 92Lời giảiTại kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép chưa tách nhau ra và xếp 1 hàng tại mặt phẳng xích vậy 1 tế bào người ở kỳ giữa của nguyên phân có 23 NST képĐáp án cần chọn là BCâu 9 Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào làA. 78 NST 78 NST 156 NST 156 NST giảiGà có 2n = 78 NST ở kỳ trung gian phân tử ADN nhân đôi và không tách nhau ra, khi NST co xoắn tạo thành 2 nhiễm sắc tử gắn với nhau ở tâm động như vậy số lượng NST là 78 NST án cần chọn là BCâu 10 Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào cóA. 8 NST 16 NST 8 NST 16 NST giảiỞ kỳ sau nguyên phân các nhiễm sắc tử tách nhau ra và đi về 2 cực của tế bào, trong tế bào ruồi giấm đang ở kỳ sau nguyên phân có 16 NST án cần chọn là BCâu 11 Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện nguyên phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau làA. 0B. 7C. 14D. 28Lời giảiỞ kỳ sau trong mỗi tế bào có 4n NST đơn nên có 4n = 28 tâm độngĐáp án cần chọn là DCâu 12 Gà có 2n=78. Vào kỳ sau nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào làA. 78 nhiễm sắc thể đơnB. 78 nhiễm sắc thể képC. 156 nhiễm sắc thể đơnD. 156 nhiễm sắc thể képLời giảiỞ kỳ giữa các trong tế bào có 2n NST kép, ở kỳ sau các cromatit tách nhau ra, trong tế bào có 4n NST đơnĐáp án cần chọn là CCâu 13 Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là A. 240B. 160C. 320D. 80Lời giảiSau 2 lần nguyên phân, từ 5 tế bào tạo ra 5 × 22 = 20 tế bào conBước sang lần nguyên phân thứ ba, ở kì giữa, ta thấy các NST tồn tại ở trạng thái kép, có tổng cộng 20 × 8 = 160 NST képVậy số cromatit là 160 × 2 = 320 án cần chọn là CCâu 14 Từ một hợp tử của ruồi giấm 2n = 8 nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?A. giảiMỗi lần nguyên phân 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con vậy từ một hợp tử sẽ cho 2 ×2×2×2= 24 = 16 tế bào lần phân bào tiếp theo lần 5+ kỳ giữa các NST đã nhân đôi 16 tế bào có 16×8=128 NST kép → có 128 tâm động+ kỳ sau các nhiễm sắc tử tách nhau ra thành các NST đơn mỗi NST đơn có 1 tâm động → có 128×2=256 tâm án cần chọn là BCâu 15 Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là A. 240B. 160C. 320D. 80Lời giảiSau 2 lần nguyên phân, từ 5 tế bào tạo ra 5 × 22 = 20 tế bào conBước sang lần nguyên phân thứ ba, ở kì giữa, ta thấy các NST tồn tại ở trạng thái kép, có tổng cộng 20 × 8 = 160 NST képVậy số cromatit là 160 × 2 = 320 án cần chọn là CCâu 16 Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào cóA. 400 NST képB. 800 NST képC. 400 NST đơnD. 800 NST đơnLời giảiHợp tử này đã trải qua 3 lần nguyên phân , số tế bào tham gia lần nguyên phân thứ 4 là 23 = kỳ giữa các NST đang ở trạng thái kép, số NST kép trong 8 tế bào là 8×50 =400 NST án cần chọn là ACâu 17 Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra đượcA. 2k tế bào k/2 tế bào 2k tế bào k – 2 tế bào giảiTừ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được 2k tế bào án cần chọn là CCâu 18 Từ a tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra đượcA. tế bào tế bào a.k – 2 tế bào tế bào giảiTừ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được tế bào án cần chọn là DCâu 19 Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành làA. 8B. 12C. 24D. 48Lời giải3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là3 × 23 = án cần chọn là CCâu 20 Có 4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, số tế bào con tạo thành làA. giải4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là4 × 24 = án cần chọn là DCâu 21 Bảy tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân làA. 8B. 56C. 128D. 384Lời giảiSố lượng tế bào sau 3 lần nguyên phân là 7×23 = 56Đáp án cần chọn là BCâu 22 Có 2 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành làA. 24B. 16C. 48Lời giải2 tế bào nguyên phân 3 lần tạo 2×23 = 16 tế bào án cần chọn là BCâu 23 Một tế bào gà có 78 NST nguyên phân 3 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con? Mang bao nhiêu NST?A. 8 tế bào con – 624 NSTB. 3 tế bào con – 234 NSTC. 6 tế bào con – 468 NSTD. 4 tế bào con – 312 NSTLời giảiMột tế bào phân chia 1 lần cho 2 tế bào con, nếu nguyên phân ba lần cho 2 ×2 ×2 =23 =8 tế bào conCác tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ, vậy 8 tế bào con có 8 × 78 =624 án cần chọn là ACâu 24 Một tế bào thực vật có 24 NST nguyên phân 5 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con ? Mang bao nhiêu NST ?A. 10 tế bào con – 120 NSTB. 10 tế bào con – 240 NSTC. 32 tế bào con – 768 NSTD. 32 tế bào con – 384 NSTLời giảiMột tế bào phân chia 1 lần cho 2 tế bào con, nếu nguyên phân 5 lần cho 25 = 32 tế bào conCác tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ, vậy 8 tế bào con có 32 × 24 = 768 án cần chọn là CCâu 25 Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6. 109 cặp nuclêôtit. Tế bào ở pha G1 chứa số nuclêôtit làA. nucleotitB. nucleotitC. cặp cặp nucleotitLời giảiNgay sau khi nguyên phân xong kết thúc kì cuối tế bào bước sang pha G1 thuộc kì trung gian. Tại pha này, tế bào chỉ tăng kích thước, hàm lượng ADN trong tế bào không đổi bằng 2n. Tế bào chứa lượng ADN cặp nuclêôtit = nuclêôtitĐáp án cần chọn là ACâu 26 Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 2. 106 cặp nuclêôtit. Tế bào đang nguyên phân ở kỳ giữa chứa hàm lượng nuclêôtit làA. nucleotitB. nucleotitC. nucleotitD. nucleotitLời giảiỞ kỳ giữa nguyên phân, tế bào đã nhân đôi NST ở kỳ trung gian pha S. Tại kỳ này, hàm lượng ADN trong tế bào bằng 2 x 2n và NST đang ở trạng thái kép. Tế bào chứa lượng ADN bằng2 x = 4. 106 cặp nuclêôtit = 8. 106 nuclêôtitĐáp án cần chọn là DCâu 27 Ở gà có bộ NST 2n = 78, một hợp tử của gà nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 624 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy ?A. 3B. 4C. 5D. 6Lời giảiSố tế bào con tạo ra là 624/78 = 8Ta có 23 = 8Tế bào đã trải qua 3 lần phân bàoVậy lần phân bào tiếp theo là lần thứ 4Đáp án cần chọn là BCâu 28 Một hợp tử có bộ NST 2n = 48 nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 768 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy ?A. 3 B. 4C. 5D. 6Lời giảiSố tế bào con tạo ra là 768/48= 16Ta có 2^4 = 16Tế bào đã trải qua 4 lần phân bàoVậy lần phân bào tiếp theo là lần thứ 5Đáp án cần chọn là CCâu 29 Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/3 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là A. 24B. 38C. 14D. 48Lời giảiGọi số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng là x tế bàoVậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3xx tế bào thì có tổng cộng số NST đơn là = 3x2Ban đầu, có 1 tế bào với 3x NST đơnSuy ra, số NST đơn mà môi trường cung cấp là 3x2 -3xTheo bài ra, ta có phương trình 3x2 -3x = 168Giải ra, ta được x = 8Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x = án cần chọn là ACâu 30 Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/2 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 264 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài làA. 12B. 38C. 24D. 48Lời giảiGọi số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng là x tế bàoVậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2xx tế bào thì có tổng cộng số NST đơn là = 2x2Ban đầu, có 1 tế bào với 2x NST đơnSuy ra, số NST đơn mà môi trường cung cấp là 2x2 -2xTheo bài ra, ta có phương trình 2x2 - 2x = 264Giải ra, ta được x = 12Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2x = án cần chọn là CCâu 31 Từ một hợp tử của ruồi giấm 2n = 8 nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?A. giảiHợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp sẽ cho 24 = 16 tế bào lần phân bào tiếp theo lần 5+ kỳ giữa các NST đã nhân đôi 16 tế bào có 16×8=128 NST kép → có 128 tâm động+ kỳ sau các nhiễm sắc tử tách nhau ra thành các NST đơn mỗi NST đơn có 1 tâm động → có 128×2=256 tâm án cần chọn là BCâu 32 Từ một hợp tử của gà 2n = 78 nguyên phân 3 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì giữa của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?A. giảiHợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp sẽ cho 23 = 8 tế bào lần phân bào tiếp theo lần 4+ Kỳ giữa các NST đã nhân đôi 8 tế bào có 8×78=624 NST kép → có 624 tâm độngĐáp án cần chọn là DCâu 33 Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số crômait trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là bao nhiêu?A. 39 và 78B. 156 và 78C. 156 và 0D. 78 và 156Lời giảiTế bào 2n = 78 khi nguyên phân trong kì giữa có 78 NST kép+ Số cromatit = 78 ×2 =156+ Số tâm động án cần chọn là DCâu 34 Bộ NST của một loài là 2n = 14 Đậu Hà Lan. Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới? 1 Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép. 2 Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14. 3 Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép 4 Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 2B. 3C. 4D. 1Lời giảiCác phát biểu đúng là 1, 2.3 sai vì ở kì sau, các cromatit đã tách ra thành các NST, trong tong tế bào sẽ có 28 NST đơn4 sai vì cromatit chỉ có khi NST tồn tại ở trạng thái kép, ở kì sau số cromatit bằng 0Đáp án cần chọn là ACâu 35 Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của nguyên phân lần lượt làA. 0,20B. 10,20C. 10, 10D. 0, 20Lời giảiỞ kì sau của nguyên phân, số crômatit = 0Số tâm động = 4n = 20Đáp án cần chọn là DCâu 36 Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp làA. 8 và 3556B. 8 và 255C. 8 và 3570D. 8 và 254Lời giải1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con2n = 256 → n = 8 lần NPTế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ môi trường là14. 28 - 2 = 3556 phân tửĐáp án cần chọn là ACâu 37 Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người 2n = 46 đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt làA. 7 tế bào ; 3 lần phân chiaB. 6 tế bào ; 2 lần phân chiaC. 7 tế bào ; 4 lần phân chiaD. 8 tế bào ; 3 lần phân chiaLời giảiGiả sử số tế bào ban đầu là a, số lần nguyên phân là thế hệ cuối cùng có a2x tế bào chứa 2576NST = 2na2xMôi trường cung cấp 2254 NST = 2na2x – 1Ta có 2576 – 2254 = 322 = 2na2x - 2na2x – 1 →2na = 322 → a =7 tế a = 7 vào 2576NST = 2na2x ta tính được x = 3Đáp án cần chọn là ACâu 38 Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6. 109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN làA. cặp nuB. nuC. cặp nuD. cặp nuLời giảiỞ kỳ đầu nguyên phân, ADN đã được nhân đôi nên hàm lượng ADN là cặp nuĐáp án cần chọn là BCâu 39 Quan sát tế bào sinh dưỡng dạng phân chia thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6×109 pg. Hàm lượng ADN của tế bào lưỡng bội của loài là?A. 6×109 pgB. 3×109 pgC. 12×109 1,5×109 pg Lời giảiNST kép xếp 1 hàng trên MPXĐ → kỳ giữa của quá trình nguyên phân → các NST đã nhân đôi → tế bào 2n có hàm lượng ADN 3×109 pgĐáp án cần chọn là BCâu 40 Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực 2n = 8 là 24. 104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384. 104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường làA. 240B. 112C. 48D. 16Lời giải- Mỗi tế bào 2n = 8 trong nhân có 8 phân tử ADN và tổng khối lượng của 8 phân tử ADN là Một tế bào nguyên phân k lần tạo ra 2k tế bào con.→ Số tế bào con tạo ra2k = = 16 tế bào.→ Tổng số phân tử ADN con được tổng hợp = 16 × 8 = 128 phân tử.→ Tổng số phân tử ADN con được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là128 – 8 × 2 = 112 phân tử nhân 2 vì mỗi phân tử ADN ban đầu có 2 mạch, mà mỗi mạch đó lại nằm trong 1 phân tử ADN khác nhauĐáp án cần chọn là BCâu 41 Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc thế đơn mới ?A. 1536B. 1488C. 768D. 744Lời giảiÁp dụng công thức trên ta có môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương số NST đơn 2×2n 2k – 1= 2×2425 – 1= 1488Đáp án cần chọn là BCâu 42 2 hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 1 số lần, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu tương đương 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/3 lần hợp tử 2. Ở kỳ giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. Tổng số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường cung cấp cho 2 hợp tử làA. 264B. 22704C. 22440D. 22798Lời giảiNgười ta đếm được 44 NST kép ở kỳ giữa → 2n = 44 trong kỳ giữa có 2n NST képcó tế bào, mỗi tế bào có 44 NST đơn → có 44 ×2×2 =176 mạch ADN cũ→ số NST được tạo mới từ nguyên liệu môi trường là 22792 + 88 - 176 =22704 trong đó 22792 + 88 là tổng số NST đơn của tất cả các tế bào sau khi kết thúc nguyên phânĐáp án cần chọn là BCâu 43 Một tế bào của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thế được kí hiệu là AaBbDdXY mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thế đơn. Nếu trong quá trình nguyên phân của tế bào đó đã hình thành 127 thoi vô sắc thì tế bào đó đã trải qua mấy lần nguyên phân ?A. 16B. 7C. 8D. 5Lời giảiLần nguyên phân thứ nhất, từ 1 tế bào mẹ tạo 2 tế bào con nên hình thành 20=1 thoi vô sắcLần nguyên phân thứ hai, từ 2 tế bào tạo 4 tế bào, hình thành 21=2 thoi vô nguyên phân thứ ba, từ 4 tế bào tạo 8 tế bào, hình thành 22=4 thoi vô sắc.....Lần nguyên phân thứ x, từ 2x-1 tế bào tạo ra 2x tế bào, hình thành 2x-1 thoi vô sắcVậy tổng cộng trong quá trình nguyên phân, số thoi vô sắc hình thành là20+21+22+.....+2x-1= 2 x - 1Theo bài ra, có 127 thoi dc hình thành nên 2x -1 = 127 => x= bài trên ta rút ra được công thức tổng quát 1 tế bào nguyên phân k lần, số thoi vô sắc hình thành là 2k – 1Đáp án cần chọn là BCâu 44 3 tế bào nguyên phân 4 lần mỗi tế bào 4 lần số thoi vo sắc được hình thành và phá huỷ làA. 15;45 B. 30; 15 C. 45; 45 D. 24; 24Lời giải3 tế bào nguyên phân 8 lần, số thoi phân bào hình thành và phá huỷ là 324 – 1=45Đáp án cần chọn là CCâu 45 Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thể đơn. Số đợt nguyên phân đã diễn ra là A. 4B. 3C. 5D. 6Lời giảiÁp dụng công thức trên ta có 2n 2k – 1 =120 ↔ 8 2k – 1 =120 → k =4Đáp án cần chọn là ACâu 46 Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các tế bào con xuất hiện trong quá trình đó là A. 62B. 32C. 64D. 31Lời giảiNhư vậy sau 5 lần nguyên phân, tổng số tế bào con xuất hiện là2+22+23+24+25= 26 - 2 = án cần chọn là ACâu 47 Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 nguyên phân liên tiếp 6 lần, nhưng khi kết thúc phân bào lần thứ 3, trong số các tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp NST. Số lượng tế bào con hình thành khi kết thúc phân bào lần 64B. 60C. 32D. 256Lời giảiKết thúc phân bào thứ 3, bình thường sẽ tạo ra 23 = 8 tế bào conNhưng có 1 tế bào bị rối loạn phân bào trên tất cả các cặp NST, do đó chỉ tạo ra được 1 tế bào thay vì 2 tế bàoVậy sau lần phân bào thứ 4, tạo ra 7×2 + 1 = 15 tế bào conTiếp tục phân bào thêm 2 lần nữa, tạo ra 15 × 22 = 60 tế bào conĐáp án cần chọn là BCâu 48 Có 5 tế bào 2n của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?A. 1/12B. 1/7C. 1/39D. 3/20Lời giải5 tế bào nguyên phân 6 lầnSau 3 lần phân bào đầu bình thường, tạo ra 5 × 23 = 40 tế bào bình thườngLần phân bào thứ 4- 2 tế bào không hình thành thoi vô sắc → 2 tế bào con đột biến đa bội- 38 tế bào nguyên phân bình thường → 38 × 2 = 76 tế bào con bình thường2 tế bào đột biến nguyên phân bình thường thêm 2 lần nữa, tạo 2 × 22 = 8 tế bào đột biến76 tế bào bình thường, nguyên phân 2 lần, tạo 76 × 22 = 304 tế bào bình thườngTỉ lệ tế bào đột biến trên tổng tế bào tạo ra là 8 304 + 8 = 1/39Đáp án cần chọn là CCâu 49 Cho biết một loài có 2n = 24 và quá trình nguyên phân diễn ra trong 12 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 10 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì trước, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 4114. Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu?A. 31 và 7 và 192. C. 63 và 15 và giảiGọi x là thời gian phân bào, ta có x+x + 10 =12 => x = gian tương ứng của các kỳ là kỳ trước. 24 phút, kỳ giữa. 6 phút, kỳ sau 6 phút, kỳ cuối 24 kỳ tế bào là 12h, vậy hợp tử đã nguyên phân 4 lần và đang ở lần phân chia thứ Số tế bào mới được tạo ra là 24−1=1524−1=15- 4 lần nguyên phân hết 48h, còn 11h30’, mà kỳ trung gian hết 11h, vậy còn 30 tế bào vừa kết thúc kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 5, các NST đang ở trạng thái kép. Vậy có 24×16 =384 NST án cần chọn là DCâu 50 Xét 6 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất bằng 1/3 so với số lần nguyên phần của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã hình thành tất cả 204 tế bào con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm lần lượt làA. 2 và 6B. 3 và 9C. 1 và 3D. 6 và 2Lời giảiGọi số lần nguyên phân nhóm 1 là xVậy số lần nguyên phân nhóm 2 là 3xSố tế bào con sinh ra là 3 × 2x + 23x =204Giải ra được x=2. Nên nhóm 1 nguyên phân 2 lần còn nhóm 2 là 6 lầnĐáp án cần chọn là A
Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học lớp 10Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 18 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Chu kì tế bào và quá trình nguyên phânA/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 18I/ Chu kì tế bàoII/ Quá trình nguyên phânIII/ Ý nghĩa của quá trình nguyên phânB/ Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 18A/ Lý thuyết Sinh học 10 bài 18I/ Chu kì tế bào1/ Khái niệm- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân Chu kì tế bào gồm 2 thời kì Kì trung gian và quá trình nguyên Đặc điểm chu kì tế bàoa Kì trung gian- Thời gian dài, chiếm gần hết thời gian của chu Gồm 3 pha+ G1 Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.+ S Nhân đôi ADN, NST; các NST dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép.+ G2 Tổng hợp các chất cho tế Nguyên phân- Thời gian Gồm 2 giai đoạn+ Phân chia nhân gồm 4 kì.+ Phân chia tế bào Sự điều hòa chu kì tế bào- Tế bào phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và bên ngoài tế Tế bào được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ Quá trình nguyên phân1/ Phân chia nhân- Kì trung gian NST ở dạng sợi Kì đầu+ NST co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.+ Thoi phân bào dần xuất Kì giữa Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng hình chữ V.- Kì sau Các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất Phân chia tế bào chất- Phân chia tế bào chất ở đầu kì Tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành 2 tế bào Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào ⟶ 2 tế bào Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 tế bào Ý nghĩa của quá trình nguyên phân1/ Ý nghĩa sinh học- Với sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh Với sinh vật nhân thực đa bào, làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn Ý nghĩa thực tiễn- Ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…- Nuôi cấy mô có hiệu quả Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 18Câu 1 Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi làQuá trình phân bàoPhát triển tế bàoChu kỳ tế bàoPhân chia tế bàoCâu 2 Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng?Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếpThời gian kì trung gianThời gian của quá trình nguyên phânThời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phânCâu 3 Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là củaKì cuốiKỳ đầuKỳ giữaKỳ trung gianCâu 4 Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm?1 pha3 pha2 pha4 phaCâu 5 Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kỳ trung gian làSự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quanTrung thể tự nhân đôiADN tự nhân đôiNhiễm sắc thể tự nhân đôiCâu 6 Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi làChu kì tế bàoPhân chia tế bàoPhân cắt tế bàoPhân đôi tế bàoCâu 7 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bàoChu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhauCâu 8 Phát biểu nào sau đây đúng?Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bàoChu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bàoTrong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhauCâu 9 Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhấtTế bào ruộtTế bào ganTế bào phôiTế bào cơCâu 10 Tế bào nào ở người có chu kỳ ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?Tế bào thần kinhTế bào phôiTế bào sinh dụcTế bào giao tửCâu 11 Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tựG1, G2, S, nguyên S, G2, nguyên phân .S, G1, G2, nguyên G1, S, nguyên ánCADBACâu678910Đáp ánDDBCBCâu1112131415Đáp ánB-Với nội dung bài Sinh học 10 bài 18 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò chu kì tế bào và quá trình nguyên phân..Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 18 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
trắc nghiệm sinh học 10 bài 18