Câu 1: Phân biệt lỗi cố ý trực tiếp với lỗi cố ý gián tiếp. Đáp án: – Nêu khái niệm về lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp theo quy định tại Điều 10 Bộ luật hình sự năm 2015. Nêu được 2 điểm khác cơ bản: – Về lí trí: + Cố ý trực tiếp là: thấy Tổng hợp bộ câu hỏi bán trắc nghiệp có đáp án chi tiết (kèm ví dụ minh họa) ôn thi vấn đáp môn học Luật Tố tụng hình sự giảng dạy tại Trường Đại học Luật Hà Nội (update mới nhất 2020). Xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập. khoản điều 109 Bộ Luật tố Tổng hợp bộ câu hỏi bán trắc nghiệp có đáp án chi tiết (kèm ví dụ minh họa) ôn thi vấn đáp môn học Luật Tố tụng hình sự giảng dạy tại Trường Đại học Luật Hà Nội (update mới nhất 2020). Xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập. Đáp Án Trắc Nghiệm Môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - Bài 3. Nhận làm thuê bài tập lớn, kiểm tra tự luận, tiểu luận môn luật tố tụng hình sự Dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ – Tiểu luận môn Khởi tạo doanh nghiệp – sdt/ ZALO 093 189 2701 Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 1 GDCD 12: Pháp luật đời sống. BỘ 25 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÔNG DÂN 12. BÀI 1: PHÁP LUẬT ĐỜI SỐNG. Câu 1: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo. thực hiện bằng quyền lực nhà nước là khái niệm Đáp Án Trắc Nghiệm Môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam EL11 – Bài 2 về chứng cứ: Theo quy định tại Điều 86 BLTTHS, chứng cứ là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do BLTTHS quy định, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi phạm Bài tập cá nhân Luật Tố tụng Hình sự Câu hỏi bán trắc nghiệm có đáp án a. Viện kiểm sát không có quyền hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra của Cơ quan điều tra.Trả lời: Khẳng định trên là Sai.Căn cứ theo khoản 4 Điều 164 Bộ luật tố tụng hình sự quy định: “4. BabRLLd. November 1, 2019 Đố vui pháp luật 20,211 Lượt giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm Tìm hiểu một số quy định pháp luật của Bộ luật hình sự năm 2015, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 liên quan đến tội phạm bị tra hỏi 1 Để bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 nghiêm cấm những hành vi nào? A. Tra tấn hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. B. Bức cung hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. C. Dùng nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. D. Cả 03 đáp án án D, căn cứ vào Điều 10 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015Câu hỏi 2 Người bắt, giữ hoặc giam người khác trái pháp luật mà có hành vi tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của nạn nhân thì bị xử lý hình sự như thế nào? A. Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. B. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 án D, căn cứ điểm b Khoản 3 Điều 157 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017Câu hỏi 3 Người thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tố cáo thì có thể bị áp dụng hình phạt nào sau đây theo Bộ luật hình sự năm 2015? A. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. B. Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 án A, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 166 BLHS 2015Câu hỏi 4 Người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án hoặc thi hành các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà dùng nhục hình làm nạn nhân chết thì bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù? A. 02 năm tù. B. 05 năm tù. C. 10 năm tù. D. Từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung án D, căn cứ Khoản 4 Điều 373 Bộ luật hình sự 2015Câu hỏi 5 Trong hoạt động tố tụng, người sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc thì có thể bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân nếu phạm tội thuộc trường hợp nào sau đây? A. Làm người bị bức cung chết. B. Làm người bị bức cung tự sát. C. Ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai sai sự thật. D. Dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhân phẩm người bị lấy lời khai, người bị hỏi hỏi 6 Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng đối với người phạm tội bức cung là gì? A. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ đồng đến đồng. B. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 năm. C. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. D. Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 án B, căn cứ Khoản 5 Điều 374 Bộ luật Hình sựCâu hỏi 7 Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án oan, trái pháp luật được bảo đảm quyền lợi như thế nào? A. Được bồi thường thiệt hại về vật chất. B. Được bồi thường thiệt hại về tinh thần. C. Được phục hồi danh dự. D. Cả 03 đáp án án D, căn cứ Điều 31 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015Trách nhiệm bồi thường của nhà nướcCâu hỏi 8 Ông Nguyễn Văn Đ là đại biểu Hội đồng nhân dân phường, vì nghi ngờ cháu P đổ sơn vào cửa nhà mình, ông Đ đã bắt giữ cháu P và tra khảo nhằm buộc cháu phải nhận là đã đổ sơn vào nhà ông. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của ông Đ đã có dấu hiệu của tội gì? A. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật. B. Tội vi phạm quy định về giam giữ. C. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật. D. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục án C, tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật theo Điều 157 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017Câu hỏi 9 Để nhanh chóng phá án, Điều tra viên H đã đe dọa đánh để ép anh Đ phải khai nhận là đã sát hại nạn nhân. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của Điều tra viên H đã có dấu hiệu của tội gì? A. Tội bức cung. B. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật. C. Tội cưỡng ép người khác khai báo, cung cấp tài liệu. D. Tội dùng nhục án C, căn cứ Điều 384 Bộ luật Hình sự Phần 1 Các câu hỏi nhận định thường gặp được sắp xếp lộn xộn. 1. Tất cả các Cơ quan tiến hành tố tụng đều có quyền khởi tố vụ án hình sự và khởi tố bị can.. Nội dung chính Show Top 1 200 câu TRẮC NGHIỆM HÌNH sự và tố TỤNG HÌNH sự Tài liệu ôn thi Viện kiểm sát - 123docTop 2 Đề ôn thi trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự Việt Nam luật kinh tế - ĐH mở HN - 123docTop 3 Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự có đáp án - Phần 3 - 4 Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự có đáp án - Phần 2 - 5 Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - EL11 - EHOU - 6 Câu hỏi Luật tố tụng hình .docx Tải miễn phí - Tài liệu mớiTop 7 [Tổng hợp] Đề thi môn Luật Tố tụng hình sự [CÓ ĐÁP ÁN] - 8 Câu hỏi nhận định đúng sai Luật tố tụng hình sự 2015 có đáp ánTop 9 Câu hỏi ôn tập môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam có đáp ánTop 10 Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Tố Tụng Hình Sự - Tìm Văn Bản Top 1 200 câu TRẮC NGHIỆM HÌNH sự và tố TỤNG HÌNH sự Tài liệu ôn thi Viện kiểm sát - 123doc Tác giả - Nhận 242 lượt đánh giá Tóm tắt 200 CÂU TRẮC NGHIỆM HÌNH SỰ VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰPHẦN 1 100 CÂU TRẮC NGHIỆM HÌNH SỰCâu 1. Tất cả pháp nhân là chủ thể tội phạm, đúng hay sai?Đ Sai, tại khoản 2 Điều 3 thì chỉ pháp nhân thương mại m ới ph ảichịu TNHS. 2đCâu 2. Pháp nhân thương mại phải chịu TNHS đối với tất cả cáctội phạm được qui định tại Chương XVIII các tội xâm ph ạm trật t ựquản lý k,tế ; Chương XIX các tội phạm về môi trường, đúng haysai?Đ Sai, pháp nhân thương mại chỉ phải chịu TNHS đối với m ột số tộicủa hai chương n Khớp với kết quả tìm kiếm Đáp án sai – Điều luật 113 BLHS. Câu 22. 2 điểm Người chuẩn bị phạm tội hoạt đồng nhằm lật đổ chính quyền nhân dân chỉ chịu trách nhiệm hình sự khi ... ... Top 2 Đề ôn thi trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự Việt Nam luật kinh tế - ĐH mở HN - 123doc Tác giả - Nhận 251 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Luật Tố tụng hình Việt Nam - CÂU HỎI A bị hại tội cố ý gây thương tích theo khoản Điều 134 BLHS Trong giai đoạn điều tra, có A người đại diện khơng ... ... Top 3 Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự có đáp án - Phần 3 - Tác giả - Nhận 200 lượt đánh giá Tóm tắt . Câu hỏi 1. Thẩm quyền tiếp nhận kiến nghị khởi tố vụ án. a. Cơ quan tiến hành tố tụng. b. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. c. Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát. d. Chỉ thuộc về Cơ quan điều tra. Câu hỏi 2. Việc sửa chữa, bổ sung bản án. a. Chỉ được đặt ra với bản án sơ thẩm. b. Chỉ thực hiện khi được sự cho phép của Chánh án Tòa án. c. Chỉ được thực hiện khi không làm thay đổi bản chất hoặc bất lợi cho người tham gia tố tụng. d. Không được thực hiện trong mọi trường hợp. Câu hỏi 3. T Khớp với kết quả tìm kiếm 7 ngày trước — Tổng hợp 100 câu hỏi ôn thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự Có Đáp Án, giúp ôn tập, chuẩn bị cho các bài thi quan trọng. ... Top 4 Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Tố tụng hình sự có đáp án - Phần 2 - Tác giả - Nhận 200 lượt đánh giá Tóm tắt . Câu hỏi 1. Người bị hại đã rút đơn yêu cầu khởi tố vụ án đúng với ý chí của họ, thì. a. Không được yêu cầu lại nếu vụ án đã chuyển sang giai đoạn truy tố.. b. Được yêu cầu lại nếu người bị hại là người dưới 18 tuổi. c. Không được yêu cầu khởi tố lại. d. Vẫn được yêu cầu khởi tố lại. Câu hỏi 2 Người bị hại có quyền được rút yêu cầu khởi tố vụ án. a. Trước khi Viện kiểm sát ra quyết định truy tố. b. Không bị giới hạn ở thời điểm nào. c. Trước khi Hội đồng xét xử tuyên án. d. Trước khi mở phiê Khớp với kết quả tìm kiếm 7 ngày trước — d. Nếu không đồng ý sẽ kháng nghị lên Viện kiểm sát cấp trên. Câu hỏi 8. Khi phát hiện bản án có hiệu lực pháp luật vi phạm pháp luật, người bị ... ... Top 5 Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - EL11 - EHOU - Tác giả - Nhận 126 lượt đánh giá Tóm tắt Nội dung chương trình Luật Tố tụng hình sự Việt Nam – EL11 – EHOU nhằm cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về khái niệm, nguyên tắc và phân biệt được khái niệm các chủ thể, địa vị pháp lý trong quan hệ pháp luật tố tụng hình sự, … và hình thành, phát triển năng lực tư duy phê phán, giải quyết vấn đề. Nâng cao thái độ tích cực của người học đối với các nội dung môn họcClick chọn vào hình ảnh để xem chi tiết gói MemberPro. Hoặc cho vào giỏ hàng để mua ngay. Hoàn tiền 100% nếu không hài Khớp với kết quả tìm kiếm 30 thg 7, 2021 — Tham khảo được câu hỏi trắc nghiệm của hơn 60 môn ngành Luật trong 30 ngày. Giúp nhớ kiến thức và giúp ích trong quá trình học tập, thi cử. Hoàn ... ... Top 6 Câu hỏi Luật tố tụng hình .docx Tải miễn phí - Tài liệu mới Tác giả - Nhận 151 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Download file Câu hỏi Luật tố tụng hình .pdf .xls .ppt free và các tài ... Một số câu hỏi trắc nghiệm và bán trắc nghiệm môn Luật tố tụng hình sự. ... Top 7 [Tổng hợp] Đề thi môn Luật Tố tụng hình sự [CÓ ĐÁP ÁN] - Tác giả - Nhận 154 lượt đánh giá Tóm tắt Dưới đây là một số Đề thi môn Luật Tố tụng hình sự do HILAW tổng hợp xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập. Nhận định 1. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu là người thân thích với người bào chữa trong vụ án đó. => Nhận định Đúng.. Căn cứ pháp lý Điều 49 BLTTHS 2015.. Giải thích Theo quy định tại Điều 49 BLTTHS 2015 quy định về các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng thì&n Khớp với kết quả tìm kiếm 14 thg 2, 2022 — => Nhận định Đúng. Căn cứ pháp lý Điều 49 BLTTHS 2015. Giải thích Theo quy định tại Điều ... ... Top 8 Câu hỏi nhận định đúng sai Luật tố tụng hình sự 2015 có đáp án Tác giả - Nhận 156 lượt đánh giá Tóm tắt . [ Tổng hợp các câu hỏi nhận định đúng sai Luật tố tụng hình sự 2015 có đáp án để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt kết quả như mong muốn. Các nội dung liên quan Đề mục Phần 1 Các câu hỏi nhận định thường gặp được sắp xếp lộn xộn. 1. Tất cả các Cơ quan tiến hành tố tụng đều có quyền khởi tố vụ án hình sự và khởi tố bị can.. => Sai, vì Theo Đ33 BLTTHS, cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm CQĐT, Viện kiểm sát; Tòa án.. Theo Đ104 BLTTHS thì tất cả các cơ quan tr Khớp với kết quả tìm kiếm Tổng hợp các câu hỏi nhận định đúng sai môn luật tố tụng hình sự 2015 có đáp án để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. ... Top 9 Câu hỏi ôn tập môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam có đáp án Tác giả - Nhận 150 lượt đánh giá Tóm tắt . [ Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam có file đáp án kèm theo. Xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới... Những nội dung liên quan . [PDF] Câu hỏi ôn tập môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Đáp án câu hỏi ôn tập môn Luật Tố tụng hình sự PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô Khớp với kết quả tìm kiếm [ Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn Luật Tố tụng hình sự Việt Nam có file đáp án kèm theo. Xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị ... ... Top 10 Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Tố Tụng Hình Sự - Tìm Văn Bản Tác giả - Nhận 133 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Tố Tụng Hình .pdf .xls .ppt .txt và hàng tỷ văn bản, tài liệu, học liệu, sách, được tải xuống miễn phí trên toàn thế giới. ... 100 câu trắc nghiệm Luật Tố tụng Hình sự theo chươngChương 1 Khái quát về luật tố tụng hình sự Việt NamCâu 1 Luật tố tụng hình sự Việt Nam chia quá trình tố tụng thành mấy giai đoạn?4567Đáp án AChương 2 Nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của Luật tố tụng hình sựCâu 1 Những nguyên tắc trong luật tố tụng hình sự?Nguyên tắc suy đoán vô tộiNguyên tắc bảo đảm quyền bào chữa của người bị buộc tộiNguyên tắc không ai bị kết án hai lần vì một tội phạmCả 3 phương án trênĐáp án DCâu 2 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Người bị buộc tội có quyền tự bào chữaNgười bị buộc tội không có quyền tự bào chữaNgười bị buộc tội chỉ được nhờ luật sư bào chữaNgười khác không có quyền bào chữa cho người bị buộc tộiĐáp án ACâu 3 Người khác bào chữa cho người bị buộc tội có thể là ai?Chủ tịch UBND xã nơi người bị buộc tội cư trúĐại diện công đoàn nơi người bị buộc tội làm việcNgười đại diện hợp pháp của người bị buộc tộiBạn bè thân thiếtĐáp án CCâu 4 Quyền bào chữa của người bị buộc tội bao gồm mấy quyền?1234Đáp án BCâu 5 Cơ quan nào có thẩm quyền khởi tố?Viện kiểm sátTòa ánCác cơ quan của bộ đội biên phòng, hải quan, kiểm lâmTất cả các phương án trênĐáp án DCâu 6 Đâu là nội dung của nguyên tắc suy đoán vô tội?Khi chưa chứng minh theo trình tự, thủ tục do luật định, chưa có bản án kết tội của tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì người bị buộc tội phải được coi là người không có tộiKhi chưa có bản án kết tội của tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì người bị buộc tội phải được coi là người không có tộiKhi chưa chứng minh theo trình tự, thủ tục do luật định thì người bị buộc tội phải được coi là người không có tộiKhi chưa chứng minh, chưa có bản án kết tội của tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì người bị buộc tội phải được coi là người không có tộiĐáp án A Câu 7 Đâu là nội dung của nguyên tắc “không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm”Không được khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử đối với người mà hành vi của họ đã có bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luậtKhông được khởi tố đối với người mà hành vi của họ đã có bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật,Không được xét xử đối với người mà hành vi của họ đã có bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật,Không được khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử đối với người mà hành vi của họ đã có bản án của Tòa ánĐáp án A Câu 8 Bào chữa viên nhân dân là người được ai cử để bào chữa cho người bị buộc tội?Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt NamTòa ánTổ chức thành viên của Mặt trậnA và C đúngĐáp án DCâu 9 Khẳng định nào sau đây là đúng?Tòa án xét xử kín và tuyên án kínTòa án có thể xét xử kín và phải tuyên án công khaiTòa án có thể xét xử công khai và tuyên án kínTòa án phải xét xử và tuyên án công khaiĐáp án B Chương 3 Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Câu 1 Cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm?Cơ quan điều traViện kiểm sátTòa ánTất cả phương án trênĐáp án DCâu 2 Người nào không thuộc nhóm người tiến hành tố tụng?Thủ trưởng, phó tuhe trưởng cơ quan điều traViện trưởng, phó viện trưởng viện kiểm sátThẩm phánLuật sưĐáp án D Câu 3 Viện kiểm sát có quyền gì?Thực hành quyền xét xửThực hành quyền bào chữaThực hành quyền công tốTất cả phương án trênĐáp án D Câu 4 Điều tra viên có nhiệm vụĐiều tra vụ án hình sựKết tộiBào chữaXét xửĐáp án ACâu 5 Khi tiến hành tố tụng hình sự, Thủ trưởng Cơ quan điều tra có nhiệm vụ, quyền hạn nào?Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giácQuyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặnQuyết định truy nã, đình nã bị canTất cả phương án trênĐáp án D Câu 6 Đâu không phải nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên?Kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm của cơ quan, người có thẩm tiếp giải quyết và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạmĐề ra yêu cầu điều tra Kết luận điều tra vụ ánĐáp án B Câu 7 Ai là người có thẩm quyền bổ nhiệm thẩm phán?Phó chủ tịch nướcChủ tịch nướcThủ tướng chính phủPhó thủ tướng chính phủĐáp án B Câu 8 Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc thay đổi người khi?Đồng thời là bị hại, đương sựĐã tham gia với tư cách là người bào chữaLà người đại diện của bị can, bị cáoTất cả phương án trênĐáp án D Câu 9 Thư ký tòa án có thể thay đổi không?CóKhôngChỉ thay đổi nếu thư ký tòa vì lý do cá nhân không thể tham gia đượcChỉ thay đổi khi thẩm phán cho phépĐáp án A Câu 10 Thời điểm thay đổi thẩm phán, hội thẩm?Trước khi mở phiên tòa do chánh án hoặc phó chánh án tòa án được phân công giải quyết vụ án quyết địnhSau khi mở phiên tòa do chánh án hoặc phó chánh án tòa án được phân công giải quyết vụ án quyết địnhNgay tại thời điểm phát hiện thẩm phán, hội thẩm không đủ điều kiện tham giaSau khi cơ quan điều tra đưa ra kết luận điều traĐáp án CChương 4 Người tham gia tố tụng, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hạiCâu 1 Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp là gì?Là người đã có lệnh giữ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luậtLà người bị bắt giữa khi đang thực hiện tội phạmLà người bị bắt khi bị truy tìm bởi quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp người bị bắt ngay sau khi thực hiện tội phạmĐáp án D Câu 2 Người bị tạm giữ là?Là người bị giữa trong trường hợp khẩn cấpLà người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang, bị bắt theo quyết định truy nã hoặc người phạm tội tự thú, đầu thú và đối với họ đã có quyết định giam người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang, bị bắt theo quyết định truy nã hoặc người phạm tội tự thú, đầu thú và đối với họ chưa có quyết định giam người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang, bị bắt theo quyết định truy nã hoặc người phạm tội tự thú, đầu án BCâu 3 Đâu không phải quyền của người bị tạm giữ?Được biết lý do mình bị tạm giữĐược thông báo và giải thích quyền và nghĩa vụTự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữaYêu cầu chuyển nơi tạm giữĐáp ánCâu 4 Người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang là?Là người mà đối với họ đã có lệnh giữ của người có thẩm quyềnLà người bị bắt khi đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắtLà người bị bắt khi bị truy tìm bởi quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luậtLà người bị bắt giữ trong trường hợp khẩn cấpĐáp án B Câu 5 Tư cách bị can có từ khi nàoTừ khi người đó thực hiện hành vi phạm tộiTừ khi có quyết định khởi tố bị can với họTừ khi tòa án bắt đầu xét xử sơ thẩmTừ khi họ bị kết tộiĐáp án BCâu 6 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Bị can được tại ngoại không bị triệu tập để tiến hành hoạt động điều traBị can đang bị tạm giam không bị triệu tập khi tiến hành điều traBị can đang bị tạm giam được triệu tập thông qua ban giám thị trại giamBị can không có nghĩa vụ phải có mặt khi có giấy triệu tậpĐáp án CCâu 7 Tư cách bị cáo có từ khi nào?Từ khi người đó thực hiện hành vi phạm tộiTừ khi có quyết định khởi tố bị can với họTừ khi có kết luận của cơ quan điều traD. Từ khi bị tòa án quyết định đưa ra xét xửĐáp án B Câu 8 Khẳng định nào dưới đây là đúngBị cáo luôn là chủ thể của tội phạmBị cáo không đồng nghĩa với chủ thể của tội phạmBị cáo là chủ thể của tôi phạm tại phiên tòa xét xửBị cáo là chủ thể của tội phạm khi có đủ các bằng chứng chứng minh họ có tội tại phiên tòa xét xửĐáp án D Câu 9 Bị hại là?Là cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về tài sản, uy tín do tội phạm gây ra hoặc đe dọa gây raLà người đại diện hợp pháp của người bị thiệt hạiLà cá nhân trực tiếp bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản do tội phạm gây ra hoặc đe dọa gây raCả A và C đều đúngĐáp án DCâu 10 Tư cách bị hại trong vụ án hình sự có từ khi nào?Khi người đó đã bị thiệt hại xảy ra trên thực tếKhi họ được cơ quan có thẩm quyền công nhận là bị hạiKhi hành vi phạm tội bị phát hiệnKhi khai báo với cơ quan điều traĐáp án D Câu 11 Nguyên đơn dân sự là?Là cá nhân trực tiếp bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản do tội phạm gây ra hoặc đe dọa gây raLà người bị bắt khi đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắtLà cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt hạiLà cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây raĐáp án CCâu 12 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Nguyên đơn dân sự phải tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụNguyên đơn dân sự phải thực hiện quyền và nghĩa vụ thông qua đại diện của họNguyên đơn dân sự có thể tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ hoặc thông qua đại diện của họNguyên đơn dân sự không có quyền thực hiện nghĩa vụ thông qua đại diện của án C Câu 13 Bị đơn dân sự là gì?Là cá nhân trực tiếp bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản do tội phạm gây ra hoặc đe dọa gây raLà người bị bắt khi đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắtLà cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt hạiLà cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hạiĐáp án C Câu 14 Người nào dưới đây không được làm chứngNgười bào chữa của người bị buộc tộiNgười do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được và không có khả năng khai báo đúng đắnNgười thân của người bị buộc tộiA và B đúngĐáp án D Câu 15 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Người dưới 18 tuổi không được làm người chứng kiếnBất kì ai cũng có thể làm người chứng kiếnNgười thân thích của người bị buộc tội cũng có thể làm người chứng kiếnNgười dưới 18 tuổi chỉ được làm người chứng kiến khi được yêu cầuĐáp án A Chương 5 Chứng cứ và chứng minh trong tố tụng hình sựCâu 1 Đâu là nguồn của chứng cứ?Vật chứngLời khai, lời trình bàyKết luận giám địnhTất cả các phương án trênĐáp án DCâu 2 Chứng cứ có mấy thuộc tính?1234Đáp án CCâu 3 Vật chứng là gì?Là vật thểLà vật thể được thu thập theo thủ tục do pháp luật TTHS quy định chứa đựng các thông tin có ý nghĩa đối với giải quyết vụ ánLà thông tin được thu thập theo thủ tục do pháp luật TTHS quy địnhLà vật thể được thu thập chứa đựng các thông tin có ý nghĩa đối với giải quyết vụ ánĐáp án BCâu 4 Khẳng định nào dưới đây là đúngChỉ cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng mới có quyền thu thập chứng cứBất kì ai cũng có quyền thu thập chứng cứCơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và người bào chữa có quyền thu thập chứng cứChỉ người bào chữa có thẩm quyền thu thập chứng cứĐáp án CCâu 5 Kết luận giám định là gì?Là văn bản của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân kết luận về vấn đề khoa văn bản của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân thể hiện kết luận chuyên môn về những vấn đề khoa học, kĩ thuật liên quan đến vụ án hình sự được trưng cầu, yêu cầu giám địnhLà kết luận chuyên môn về những vấn đề khoa học, kĩ thuật liên quan đến vụ án hình sự được trưng cầu, yêu cầu giám địnhLà kết luận của cá nhân về những vấn đề khoa học, kĩ thuật liên quan đến vụ án hình sự được trưng cầu, yêu cầu giám địnhĐáp án BCâu 6 Kết luận định giá tài sản là gì?Là văn bản do hội đồng định giá tài sản lập để kết luận về giá của tài sản được yêu cầuLà văn bản do cơ quan nhà nước lập để kết luận về giá của tài sản được yêu cầuLà văn bản do cơ quan điều tra lập để kết luận về giá của tài sản được yêu cầuLà văn bản do cá nhân có thẩm quyền lập để kết luận về giá của tài sản được yêu cầuĐáp án ACâu 7 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Chỉ thẩm phán có quyền đánh giá chứng cứChỉ cơ quan điều tra có quyền đánh giá chứng cửNgười tham gia tố tụng cũng có quyền đánh giá chứng cứChỉ viện kiểm sát có quyền đánh giá chứng cứĐáp án ACâu 8 Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý vật chứng trong giai đoạn điều tra Chỉ cơ quan điều tra có quyền xử lý vật chứng trong giai đoạn điều traChỉ cơ quan được nhiệm vụ điều tra mới có quyền xử lý vật chứngCơ quan được giao nhiệm vụ điều tra và cơ quan điều traViện kiểm sátĐáp án CCâu 9 Đối tượng chứng minh là?Là tất cả các tình tiết được xác định đảm bảo cho việc giải quyết đúng đắn, khách quan, toàn diện vụ án hình sựLà tất cả vật chứng được xác định đảm bảo cho việc giải quyết đúng đắn, khách quan, toàn diện vụ án hình sựLà tất cả các điểm nghi vấn cần được xác địnhLà tất cả các lời khai của người làm chứngĐáp án ACâu 10 Vật chứng là tiền được xử lý như thế nào?Trả lại cho người sở hữuTịch thu, nộp ngân sách nhà nướcBảo lưu, niêm phongTrả lại cho người giám hộ của chủ sở hữuĐáp án AChương 6 Biện pháp ngăn chặn và biện pháp cưỡng chế khácCâu 1 Biện nào pháp là biện pháp ngăn chặn trong TTHS?Giữ người trong trường hợp khẩn cấpBắt, tạm giữ, tạm giam, bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảmCấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnhTất cả phương án trênĐáp án DCâu 2 Đâu không phải căn cứ áp dụng biện pháp ngăn chặnKịp thời ngăn chặn tội phạmCó căn cứ chứng tỏ người bị buộc tội sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xửKhi nghi ngờ người bị buộc tội sẽ tiếp tục phạm tộiĐể đảm bảo thi hành ánĐáp án DCâu 3 Trường hợp nào được bắt giữ người trong trường hợp khẩn cấp?Có đủ căn cứ để xác định người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạmNghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọngđủ căn cứ để xác định người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọngNghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạmĐáp án BCâu 4 Ai là người có thẩm quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấpThủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều traBất kỳ ai đang thi hành nhiệm vụChủ tịch UBND tỉnhThẩm phán tòa án nhân dân tối caoĐáp án ACâu 5 Cơ quan điều tra phải tiến hành lấy lời khai người bị bắt giữ trong trường hợp khẩn cấp trong thời gian bao lâu từ khi tiếp nhận người bị giữ?12 giờ24 giờ48 giờ72 giờĐáp án ACâu 6 Thời hạn xem xét, quyết định phê chuẩn lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp kể từ khi viện kiểm sát nhận được hồ sơ đề nghị phê chuẩn?12 giờ24 giờ48 giờ72 giờĐáp án BCâu 7 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Việc bắt người phạm tội quả tang không cần lệnh của cơ quan và người có thẩm quyềnViệc bắt người phạm tội quả tang phải có lệnh của viện kiểm sátViệc bắt người phạm tội quả tang không cần lệnh của thủ trưởng cơ quan điều traViệc bắt người phạm tội quả tang không cần lệnh của viện trưởng viện kiểm sátĐáp án A Câu 8 Người đang bị truy nã là?Người thực hiện hành vi phạm tội đã có lệnh bắt hoặc đã bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà bỏ trốn và đã bị cơ quan có thẩm quyền ra lệnh truy thực hiện hành vi phạm tội hoặc đang thi hành án phạt tù mà bỏ trốnNgười bị nghi ngờ sẽ thực hiện hành vi phạm tội đã có lệnh bắt hoặc đã bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà bỏ trốn và đã bị cơ quan có thẩm quyền ra lệnh truy bị nghi ngờ sẽ thực hiện hành vi phạm tội đã có lệnh bắt hoặc đã bị bắt, bị tạm giữ, tạm án ACâu 9 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Bắt bị can, bị cáo để tạm giam là bắt người đã thực hiện hành vi phạm tộiBắt bị can, bị cáo để tạm giam là bắt người đã bị khởi tố về hình sựBắt bị can, bị cáo để tạm giam là bắt người đã bị tòa án quyết định đưa ra xét xửCả B và C đúngĐáp án D Câu 10 Quyết định tạm giữ dưới hình thức?Văn bản của người có thẩm quyềnLời nói của người có thẩm quyềnBản ghi âm của người có thẩm quyềnBất kì hình thức nàoĐáp án AChương 7 Khởi tố vụ án hình sựCâu 1 Khởi tố vụ án hình sự là?Là giai đoạn cuối của tố tụng hình sựLà giai đoạn giữa trong tố tụng hình sựLà giai đoạn mở đầu trong tố tụng hình sựLà giai đoạn chuẩn bị kết thúc trong tố tụng hình sựĐáp án CCâu 2 Đâu là căn cứ xác định dấu hiệu tội phạmTố giác của cá nhânTin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhânTin báo trên phương tiện thông tin đại chúngCả 3 phương án trênĐáp án DCâu 3 Tố giác về tội phạm là gì?Là việc cá nhân, tổ chức phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyềnLà việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyềnLà việc cơ quan, tổ chức phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyềnLà việc cá nhân tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyềnĐáp án ACâu 4 Ai là người có quyền kiến nghị, khởi tố?Cơ quan nhà nước có thẩm quyềnCá nhânTổ chứcBất kì aiĐáp án ACâu 5 Thời hạn kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm?10 ngày20 ngày24 giờ72 giờĐáp án BCâu 6 Căn cứ để không khởi tố vụ án hình sự?Không có sự việc phạm tộiHành vi không cấu thành tội phạmĐã hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sựCả 3 phương án trênĐáp án DCâu 7 Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm lấy lời khai ban đầu?Công an xãCông an phườngCông an tỉnhĐồn công anĐáp án ACâu 8 Tự thú là gì?Là việc người phạm tội khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiệnLà việc người phạm tội khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình khi bị hỏi cungLà việc người phạm tội vì bị đe dọa mà với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mìnhLà việc người phạm tội khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mìnhĐáp án AChương 8 Điều tra vụ án hình sựCâu 1 Tội phạm nào sau đây không thuộc thẩm quyền điều tra của Công an nhân dân?Tội phạm thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra trong quân đội nhân dânTội phạm thuộc thẩm quyền điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối caoTội phạm thuộc thẩm quyền điều tra của Viện kiểm sát nhân dân cấp caoA và B đúngĐáp án DCâu 2 Đâu là đối tượng điều tra của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao?Tội phạm về tham nhũng xảy ra trong hoạt động tư pháp mà người phạm tội là cán bộ, công chứcTội phạm về tham nhũng trong UBND các tỉnh, thành phốTội trộm cắp tài sảnTội cướp giật tài sảnĐáp án ACâu 3 Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn điều tra?Viện kiểm sátCơ quan điều traTòa ánCông an nhân dânĐáp án BCâu 4 Thời hạn điều tra được tính từ khi nào?Từ khi điều tra đến khi xét xửTừ khi khởi tố đến ngày kết thúc điều traTừ khi điều tra đến ngày kết thúc điều traTừ khi khởi tố đến ngày kết thúc xét xửĐáp án CCâu 5 Tội phạm ít nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra thế nào?Một lần không quá hai thángHai lần, lần thứ nhất không quá ba tháng và lần thứ hai không quá hai thángHai lần, mỗi lần không quá bốn thángHai lần, mỗi lần không quá sáu thángĐáp án ACâu 6 Tội phạm rất nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra thế nào? Hai lần, mỗi lần không quá hai thángHai lần, lần thứ nhất không quá ba tháng và lần thứ hai không quá hai thángHai lần, mỗi lần không quá bốn thángHai lần, mỗi lần không quá sáu thángĐáp án C Câu 7 Khởi tố bị can là gì?Là hoạt động điều tra do cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi có căn cứ xác định một người hoặc một pháp nhân đã thực hiện hành vi phạm tộiLà hoạt động điều tra do cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi nghi ngờ một người hoặc một pháp nhân đã thực hiện hành vi phạm tộiLà hoạt động điều tra do Tòa án tiến hành khi có căn cứ xác định một người hoặc một pháp nhân đã thực hiện hành vi phạm tộiLà hoạt động điều tra do Cơ quan điều tra tiến hành khi có căn cứ xác định một người hoặc một pháp nhân đã thực hiện hành vi phạm tộiĐáp án ACâu 8 Thẩm quyền ra quyết định khởi tố bị can?Viện kiểm sátCơ quan điều traThủ trưởng cơ quan điều traPhó thủ trưởng cơ quan điều traĐáp án ACâu 9 Hỏi cung bị can không được diễn ra khi nào?Buổi trưaBan đêm, trừ trường hợp không thể trì hoãn đượcBuổi chiềuĐáp án BCâu 10 Đối chất là gì?Là hoạt động điều tra có thể được tiến hành khi có mâu thuẫn trong lời khai giữa hai hay nhiều người để xác định sự hoạt động điều tra có thể được tiến hành để xác định sự thậtLà hoạt động điều tra có thể được tiến hành giữa bị cáo và bị hạiLà hoạt động điều tra có thể được tiến hành giữa bị can và bị hạiĐáp án ACâu 11 Người nào sau đây phải tham gia nhận dạng?Người làm chứng, bị hại hoặc bị canNgười chứng kiếnNgười giám hộ của bị hại hoặc bị canA và B đúngĐáp án DCâu 12 Thẩm quyền phê chuẩn lệnh khám xét?Thủ trưởng cơ quan điều traViện kiểm sátĐiều tra viênPhó thủ trưởng cơ quan điều traĐáp án AChương 9 Truy tốCâu 1 Viện kiểm sát quyết định nhập vụ án khi nào?Bị can phạm nhiều tộiBị can phạm tội rất nghiêm trọngBị can phạm tội đặc biệt nghiêm trọngBị can phạm tội nghiêm trọngĐáp án ACâu 2 Viện kiểm sát quyết định tách vụ án khi nào?Bị can bỏ trốnBị can mắc bệnh hiểm nghèoBị can bị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnhTất cả phương án trênĐáp án DCâu 3 Khi có vi phạm nghiêm trọng trong tố tụng, viện kiểm sát làm gì?Trả hồ sơ vụ án, yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sungTự điều tra bổ sungĐình chỉ vụ ánYêu cầu Cơ quan điều tra ra quyết định đình chỉĐáp án ACâu 4 Quyết định đình chỉ vụ án là?Là quyết định chấm dứt việc tiến hành tố tụng đối với vụ án hoặc với từng bị quyết định tạm ngừng việc tiến hành tố tụng đối với vụ án hoặc với từng bị quyết định điều tra lại vụ ánLà quyết định truy tố đối với vụ án hoặc với từng bị án ACâu 5 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Chỉ điều tra viên có quyền tiến hành hoạt động điều traChỉ kiểm sát viên có quyền tiến hành hoạt động điều traKiểm sát viên có quyền tiến hành 1 số hoạt động điều traKiểm sát viên không có quyền tiến hành hoạt động điều traĐáp án DCâu 6 Biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt được áp dụng với?Tội phạm nghiêm trọngTội phạm rất nghiêm trọngTội phạm đặc biệt nghiêm trọngTội phạm ít nghiêm trọngĐáp án CChương 10 Xét xử sơ thẩm vụ ánCâu 1 Tội phạm ít nghiêm trọng thuộc thẩm quyền xét xử của?Tòa án cấp huyệnTòa án cấp tỉnhTòa án cấp quân khuA và C đúngĐáp án DCâu 2 Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày thụ lý vụ án, thẩm phán chủ tọa phiên tòa ra quyết định đưa vụ án ra xét xử?10 ngày đối với tội ít nghiêm trọng20 ngày đối với tội ít nghiêm trọng30 ngày đối với tội ít nghiêm trọng40 ngày đối với tội ít nghiêm trọngĐáp án CCâu 3 Tòa án xét xử vắng mặt bị cáo trong trường hợp nào?Bị cáo bị bệnh hiểm nghèoBị cáo bị bệnh tâm thầnBị cáo trốn và việc truy nã không có kết quảBị cáo đang mang thaiĐáp án CCâu 4 Khẳng định nào dưới đây là đúng?Trong mọi trường hợp nếu kiểm sát viên vắng mặt tại phiên tòa xét xử sơ thẩm thì hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòaTrong mọi trường hợp nếu thư ký tòa án vắng mặt tại phiên tòa xét xử sơ thẩm thì hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòaTrong mọi trường hợp nếu thẩm phán vắng mặt tại phiên tòa xét xử sơ thẩm thì hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòaPhiên tòa xét xử sơ thẩm vẫn được tiến hành nếu hội đồng xét xử vắng mặt trong một số trường hợpĐáp án Câu 5 Đối với vụ án có bị cáo mà BLHS quy định mức cao nhất của khung hình phạt, hồi đồng xét xử gồm?Một thẩm phán, hai hội thẩmHai thẩm phán, ba hội thẩmHai thẩm phán, bốn hội thẩmHai thẩm phán, hai hội thẩmĐáp án B Câu 6 Thời hạn chuẩn bị xét xử sở thẩm kể từ ngày tòa án thụ lí vụ án là?1 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng2 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng3 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng4 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọngĐáp án DCâu 7 Thẩm quyền ra quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung trong giai đoạn chuẩn bị xét xử?Thẩm phán chủ tọa phiên tòaKiểm sát viên Thủ trưởng cơ quan điều traViện trưởng viện kiểm sátĐáp án CChương 11 Xét xử phúc thẩmCâu 1 Chủ thể có quyền kháng cáo?Bị cáo, bị hạiNgười đại diện của bị cáo, bị hạiNgười có quyền lợi, nghĩa vụ liên quanTất cả phương án trênĐáp án DCâu 2 Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm?5 ngày kể từ ngày tuyên án10 ngày kể từ ngày tuyên án15 ngày kể từ ngày tuyên án20 ngày kể từ ngày tuyên ánĐáp án CCâu 3 Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm?4 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định5 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định6 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định7 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết địnhĐáp án DCâu 4 Thẩm quyền ra quyết định thi hành án?Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩmPhó chánh ánThẩm phánViện trưởng viện kiểm sátĐáp án ACâu 5 Thời hạn ra quyết định thi hành án?5 ngày kể từ ngày bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật6 ngày kể từ ngày bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật7 ngày kể từ ngày bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật8 ngày kể từ ngày bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luậtĐáp án AChương 12 Thi hành bản án, quyết định của tòa ánCâu 1 Cơ quan có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn?Trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công anCơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyệnTòa án nhân dân cấp huyệnViện kiểm sátĐáp án ACâu 2 Xóa án tích là?Người phạm tội không bị kết ánNgười đã bị kết án được coi như chưa bị kết ánNgười phạm tội không phải thực hiện hình phạtNgười bị kết án không phải thực hiện hình phạtĐáp án BChương 13 Xem xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luậtCâu 1 Giám đốc thẩm là gì?Là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng cáo vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có tình tiết mới trong việc giải quyết vụ xét lại bản án, quyết định của Tòa án chưa có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án ACâu 2 Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?Chánh án Tòa án nhân dân tối caoViện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối caoChán án Tòa án quân sự trung ươngTất cả phương án trênĐáp án DCâu 3 Thời hạn kháng nghị theo hướng không có lợi cho người bị kết án?1 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật2 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luậtBất kể lúc nào6 tháng kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luậtĐáp ánCâu 4 Thời hạn kháng nghị theo hướng có lợi cho người bị kết án?1 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật2 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luậtBất kể lúc nào6 tháng kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luậtĐáp ánCâu 5 Phiên tòa giám đốc thẩm phải có sự tham gia của?Viện trưởng Viện kiểm sátKiểm sát viên Viện kiểm sátPhó Viện trưởng Viện kiểm sátThủ trưởng cơ quan điều traĐáp án BTrên đây là toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn luật tố tụng hình sư mà Công ty Luật ACC gửi đến bạn đọc. Mong rằng với bộ câu hỏi này có thể giúp bạn đọc một phần nào đó nghiên cứu về môn học này.✅ Câu hỏi trắc nghiệm⭕ Luật tố tụng hình sự✅ Dịch vụ⭐ Trọn Gói – Tận Tâm✅ Zalo⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ⭐ Toàn quốc✅ Hotline⭕ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Câu 1 Để bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 nghiêm cấm những hành vi nào? A. Tra tấn hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. B. Bức cung hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. C. Dùng nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khỏe của con người. D. Cả 03 đáp án trên. ANYMIND360 / 1 Câu 2 Người bắt, giữ hoặc giam người khác trái pháp luật mà có hành vi tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của nạn nhân thì bị xử lý hình sự như thế nào? A. Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. B. Bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm. Câu 3 Người thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tố cáo thì có thể bị áp dụng hình phạt nào sau đây theo Bộ luật hình sự năm 2015? A. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. B. Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. C. Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. D. Bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm. Câu 4 Người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án hoặc thi hành các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà dùng nhục hình làm nạn nhân chết thì bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù? A. 02 năm tù. B. 05 năm tù. C. 10 năm tù. D. Từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. ZUNIA12 Câu 5 Trong hoạt động tố tụng, người sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc thì có thể bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân nếu phạm tội thuộc trường hợp nào sau đây? A. Làm người bị bức cung chết. B. Làm người bị bức cung tự sát. C. Ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai sai sự thật. D. Dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhân phẩm người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung. Câu 6 Hình phạt bổ sung có thể được áp dụng đối với người phạm tội bức cung là gì? A. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ đồng đến đồng. B. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 năm. C. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. D. Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 năm. ADMICRO Câu 7 Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án oan, trái pháp luật được bảo đảm quyền lợi như thế nào? A. Được bồi thường thiệt hại về vật chất. B. Được bồi thường thiệt hại về tinh thần. C. Được phục hồi danh dự. D. Cả 03 đáp án trên. Câu 8 Ông Nguyễn Văn Đ là đại biểu Hội đồng nhân dân phường, vì nghi ngờ cháu P đổ sơn vào cửa nhà mình, ông Đ đã bắt giữ cháu P và tra khảo nhằm buộc cháu phải nhận là đã đổ sơn vào nhà ông. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của ông Đ đã có dấu hiệu của tội gì? A. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật. B. Tội vi phạm quy định về giam giữ. C. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật. D. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi. Câu 9 Để nhanh chóng phá án, Điều tra viên H đã đe dọa đánh để ép anh Đ phải khai nhận là đã sát hại nạn nhân. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của Điều tra viên H đã có dấu hiệu của tội gì? A. Tội bức cung. B. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật. C. Tội cưỡng ép người khác khai báo, cung cấp tài liệu. D. Tội dùng nhục hình. Câu 10 Hình phạt nào là hình phạt bổ sung khi không áp dụng là hình phạt chính A. Trục xuất B. Phạt tiền và trục xuất C. Quản chế D. Phạt tiền Câu 11 Trường hợp người bị phạt cải tạo không giam giữ phải thực hiện một số công việc lao động phục vụ cộng đồng trong thời gian cải tạo không giam giữ thì thời gian đó là A. Không quá 02 giờ trong một ngày và không quá 05 ngày trong 01 tuần B. Không quá 02 giờ trong một ngày và không quá 02 ngày trong 01 tuần C. Không quá 03 giờ trong một ngày và không quá 03 ngày trong 01 tuần D. Không quá 03 giờ trong một ngày và không quá 03 ngày trong 01 tuần Câu 12 Nhận định nào sau đây không có trong khái niệm về thời hiệu thi hành bản án A. Người bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên. B. Không áp dụng hình phạt. C. Khi hết thời hạn luật định D. Thời hạn do luật định. Câu 13 Hình phạt nào không phải là hình phạt bổ sung áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội A. Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định B. Cấm huy động vốn C. Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính D. Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn Câu 14 Đối tượng nào sau đây không thể bị tịch thu sung vào ngân sách nhà nước A. Vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép B. Vật hoặc tiền do phạm tội hoặc do mua bán, đổi chác những thứ ấy mà có; khoản thu lợi bất chính từ việc phạm tội C. Vật thuộc loại Nhà nước cấm tàng trữ, cấm lưu hành D. Công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội Câu 15 Nhận định nào sau đây là không đúng về trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại phạm tội A. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trong BLHS hiện hành B. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự C. Pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân D. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 BLHS mới phải chịu trách nhiệm hình sự Câu 16 Nhận định nào sau đây là không đúng về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự A. Một số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 51 BLHS. B. Những tình tiết đã được sử dụng làm tình tiết định tội, định khung giảm nhẹ hình phạt thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. C. Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự là những tình tiết có trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ. D. Ngoài những tình tiết nêu tại khoản 1 Điều 51 BLHS, tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án. Câu 17 Nhận định nào sau đây là đúng về các tình tiết giảm nhẹ làm căn cứ cho hưởng án treo A. Có từ 2 tình tiết giảm nhẹ trở lên trong đó có ít nhất 1 tình tiết quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS. B. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo. C. Chỉ những tình tiết giảm nhẹ do tòa án xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS mới được sử dụng làm căn cứ cho hưởng án treo. D. Chỉ cần có 2 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên trở lên không quan trọng những tình tiết này được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS hay quy định tại khoản 2 Điều 51 BLHS. Câu 18 Hình phạt nào là hình phạt chính áp dụng đối với người phạm tội A. Cấm cư trú B. Cảnh cáo C. Quản chế D. Tịch thu tài sản Câu 19 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm A. Bị phát hiện B. Được thực hiện C. Hoàn thành D. Kết thúc Câu 20 Nhận định nào sau đây là không đúng về các biện pháp tư pháp A. Các biện pháp tư pháp có mục đích trừng trị và mục đích phòng ngừa. B. Các biện pháp tư pháp không để lại án tích cho người, pháp nhân thương mại bị áp dụng. C. Các biện pháp tư pháp là biện pháp cưỡng chế hình sự do Viện Kiểm Sát, Tòa Án quyết định. D. Các biện pháp tư pháp được quy định trong BLHS. Câu 21 Khẳng định nào là sai? A. Người phạm tội nghiêm trọng có thể được hưởng án treo. B. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội đã phạm là trên 3 năm tù. C. Người phạm tội được hưởng án treo nếu hình phạt đã tuyên đối với người ấy là không quá 3 năm tù. D. Không cho người phạm tội được hưởng án treo, nếu người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi. Câu 22 Nhận định nào không đúng về miễn trách nhiệm hình sự? A. Miễn trách nhiệm hình sự là trường hợp người phạm tội không bị áp dụng hình phạt B. Miễn trách nhiệm hình sự là không buộc người phạm tội phải gánh chịu hậu quả pháp lý hình sự về tội phạm mà người này đã thực hiện C. Hành vi của người được miễn trách nhiệm hình sự đã cấu thành tội phạm D. Điều 29 BLHS quy định các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự bắt buộc và tuỳ nghi Câu 23 Nhận định nào sau đây là không đúng về hình phạt cấm cư trú A. Cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một số địa phương nhất định B. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội, khi không áp dụng là hình phạt chính C. Thời hạn cấm cư trú là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù D. Cấm cư trú là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội Câu 24 Nhận định nào dưới đây về luật hình sự không đúng? A. Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam B. Bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành C. Xác định các hành vi vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật D. Xác định những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những tội phạm ấy Câu 25 Bộ luật hình sự không có hiệu lực 2015 chỉ có hiệu lực đối với đối tượng nào? A. Người nước ngoài không cư trú ở Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ lãnh thổ Việt Nam B. Người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam C. Người không quốc tịch phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam D. Cả a, b, c sai MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÁN TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ 1. Việc giải quyết vụ án hình sự phải trải qua 7 giai đoạn tố tụng hình sự? Sai. Khi xét xử sơ thẩm mà các bên không kháng cáo, kháng nghị thì không cần phải xét xử phúc thẩm, hay giám đốc thẩm, tái thẩm. 2. Trong mọi trường hợp bào chữa bắt buộc theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Bộ luật TTHS, khi không có người bào chữa thì toà án hoãn phiên toà? Sai. Những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 57 BLTTHS mà bị can, bị cáo và người đại diện hợp pháp của họ vẫn có quyền từ chối người bào chữa và phiên tòa vẫn làm việc. 3. Một trong các bên của quan hệ pháp luật TTHS bắt buộc phải là cơ quan nhà nước có thẩm quyền? Đúng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở đây là những cơ quan tiến hành tố tụng mang tính quyền lực nhà nước. 4. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước là quan hệ pháp luật tố tụng hình sự? Sai. Quan hệ pháp luật mang tính quyền lực nhà nước còn thể hiện ở tố tụng dân sự và tố tụng hành chính. 5. Phương pháp phối hợp-chế ước chỉ điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng? Sai. Phương pháp phối hợp chế ước là các phương pháp điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong hoạt động của mình các chủ thể này phối hợp và chế ước lẫn nhau. Ngoài việc điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng còn điều chỉnh các mối quan hệ xã hội khác như hợp đồng dân sự… 6. Xác định nhận định nào sau đây là đúng a. Quan hệ pháp luật TTHS luôn mang tính quyền lực nhà nước. b. Quan hệ pháp luật hình sự luôn mang tính quyền lực nhà nước. c. Quan hệ pháp luật hành chính luôn mang tính quyền lực nhà nước. d. Mọi quan hệ pháp luật luôn mang tính quyền lực nhà nước. e. Nhận định a, b và c là đúng 7. Nguyên tắc nào trong số những nguyên tắc sau đây là nguyên tắc đặc thù của luật TTHS. a. Nguyên tắc xét xử công khai. b. Nguyên tắc hai cấp xét xử. c. Nguyên tắc đảm bảo quyền bình đẳng trước toà. d. Nguyên tắc suy đoán vô tội. e. Nguyên tắc đảm bảo quyền bào chữa cho người bị buộc tội. f. Nguyên tắc xác định sự thật vụ án. g. Nguyên tắc xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục. h. Chỉ có nguyên tắc d, e 8. Nhận định nào sau đây là đúng a. Quan hệ pháp luật TTHS phát sinh khi có tội phạm xảy ra. b. Quan hệ pháp luật TTHS phát sinh khi xác định được dấu hiệu tội phạm. c. Quan hệ pháp luật TTHS phát sinh khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định khởi tố vụ án hình sự. d. Tất cả đều đúng. 9. Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? a. Trong quá trình giải quyết vụ án HS, chỉ có cơ quan tiến hành tố tụng mới có nghĩa vụ phối hợp và chế ước lẫn nhau? Sai. Trong quá trình giải quyết vụ án ngoài cơ quan tiến hành tố tụng còn có các chủ thể khác như hội thẩm nhân dân… cũng phối hợp và chế ước lẫn nhau. b. Tất cả những người có quyền giải quyết vụ án HS đều là những người tiến hành tố tụng? Sai. Chỉ những người đại diện cho cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện các hoạt động tố tụng hình sự nhằm giải quyết đúng đắn vụ án hình sự. c. Tất cả những người tham gia tố tụng đều có quyền và lợi ích trong vụ án đều có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng? Sai. Chỉ những người được quy định tại Điều 43 BLTTHS mới có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng. 10. Nhận định nào sau đây là đúng a. Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị tội phạm xâm hại? b. Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra? c. Người bị hại là người bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra? 11. Nhận định nào sau đây là đúng a. Khai báo là quyền và nghĩa vụ của bị can, bị cáo. b. Khai báo là nghĩa vụ của bị can, bị cáo? c. Khai báo là quyền của bị can, bị cáo? 12. Nhận định nào sau đây là đúng a. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự? b. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ? c. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo? d. Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo? e. Tất cả các nhận định trên là đúng? 13. Nhận định nào sau đây là đúng a. Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết của vụ án? b. Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết của vụ án và được cơ quan, cá nhân có thẩm quyền mời làm chứng?

câu hỏi trắc nghiệm luật tố tụng hình sự